1. Thành phần
(Losartan Potassium and Hydrochlorothiazide Tablets 50mg + 12.5mg)
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Kali Losartan USP 50mg, Hydrochlorothiazide BP 12.5mg.
Tá dược: Cellulose dạng vi tinh thể, Calci Hydrogen Phosphat, Tinh bột ngô, Povidon, Methyl Hydroxybenzoate, Propyl Hydroxybenzoate, Povidon, Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Natri croscarmellose, Tinh bột natri Glycolat, Keo silicon Dioxid, Instacoat Sol. (nâu).
2. Công dụng (Chỉ định)
Cao huyết áp
Kali losartan & Hydrochlorothiazide dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này.
Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái:
LOSARLIFE-H là phối hợp giữa losartan (COZAAR) và hydrochlorothiazide. Ở những người bệnh cao huyết áp và phì đại tâm thất trái, losartan thường được phối hợp với hydrochlorothiazid, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các bệnh này như tỷ lệ chung về tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở những người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái (Xin đọc thêm phần CHỦNG TỘC).
3. Cách dùng – Liều dùng
Có thể uống kali losartan & hydrochlorothiazide cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Có thể uống kali losartan & hydrochlorothiazide cùng hoặc không cùng thức ăn.
Bệnh cao huyết áp
Liêu khởi đầu và duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần một viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50-12,5 (losartan 50 mg/hydrochlorothiazid 12,5 mg). Đối với những người bệnh không đáp ứng đủ với kali losartan & hydrochlorothiazide 50-12,5, có thể tăng liều lên mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50-12,5. Liều tối đa là mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50-12,5. Nhìn chung, tác dụng trị cao huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị.
Kali losartan & hydrochlorothiazide không nên sử dụng cho những người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ những người điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao).
Kali losartan & hydrochlorothiazide không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu kali losartan & hydrochlorothiazide 50 – 12,5 cho người bệnh cao tuổi.
Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái
Liều khởi đầu thông thường là 50mg losartan, mỗi ngày uống một lần. Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều losartan 50mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp kali losartan & hydrochlorothiazide liều thấp (12,5mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5mg, mỗi ngày uống một lần. Kali losartan & hydrochlorothiazid 50 – 12,5 là công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide.
– Quá liều
Losartan
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Hydrochlorothiazid
Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhất về quá liều thuốc lợi niệu này là giảm các điện giải (hạ kali máu, hạ clo máu, hạ natri máu) và mất nước do lợi niệu mạnh. Nếu phối hợp với digitalis, thì tình trạng giảm kali máu có thể làm cho loạn nhịp tim trầm trọng thêm.Chưa xác định được mức độ loại bỏ của hydrochlorothiazide bằng thẩm phân lọc máu.
4. Chống chỉ định
Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
Người vô niệu
Người quá mẫn cảm với các dẫn xuất khác thuộc nhóm sulfonamid.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Kali losartan & hydrochlorothiazide
Quá mẫn cảm: Phù mạch. Xin đọc phần Tác dụng ngoại ý.
Suy gan, suy thận
Không dùng kali losartan & hydrochlorothiazide ở người suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút) (Xin đọc phần Liều lượng và Cách dùng).
Losartan
Suy giảm chức năng thận
Ở những người nhạy cảm, có thấy báo cáo về thay đổi chức năng thận, kể cả suy thận, coi như hậu quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin; nếu ngưng thuốc, thì những thay đổi này có thể hồi phục.
Những thuốc khác mà tác động đến hệ renin-angiotensin có thể làm tăng urê-máu và creatinin-huyết thanh ở người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người bệnh có một thận duy nhất. Những tác dụng này cũng gặp với losartan; nếu ngừng thuốc, thì những thay đổi về chức năng thận này cũng có thể hồi phục.
Hydrochlorothiazid
Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/ điện giải
Như với mọi thuốc trị tăng huyết áp, có thể gặp hạ huyết áp triệu chứng ở một số người bệnh, cần quan sát ở người bệnh những dấu hiệu lâm sàng về mất cân bằng dịch hoặc điện giải như giảm thể tích, giảm natri máu, giảm clo máu nhiễm kiềm, giảm magie máu hoặc giảm kali máu có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xây lại. cần xét nghiệm điện giải trong huyết thanh thường kỳ với những khoảng cách thời gian thích hợp với những người bệnh này.
Tác dụng trên chuyển hóa và nội tiết:
Dùng thiazid có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Có thể tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin (Xin đọc phần Tương tác thuốc).
Thiazid có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián đoạn. Tăng calci-máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng năng tuyến cận giáp trạng thể an. cần ngừng dùng thiazid trước khi tiên hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng.
Dùng thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng cholesterol và triglycerid.
Thiazid có thể làm tăng acid uric máu và/ hoặc gây bệnh gút ở một số người. Vì losartan làm giảm acid uric máu nên phối hợp Kali Losartan & Hydrochlorothiazide sẽ làm thuyên giảm sự tăng acid uric gây nên do thuốc lợi niệu này.
5. Tác dụng phụ
Trong những thử nghiệm lâm sàng với kali losartan & hydrochlorothiazide không nhận thấy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp này. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng losartan, và/ hoặc cho riêng hydrochlorothiazid. Tỉ lệ về phản ứng có hại nói chung của kali losartan & hydrochlorothiazide cũng tương đương với nhóm giả dược.
Nói chung, kali losartan & hydrochlorothiazide dung nạp tốt. Phần lớn những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua và không cần ngừng thuốc.
Trong thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác dụng ngoại ý duy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vào khoảng 1% hay hơn một chút ở những người dùng kali losartan & hydrochlorothiazide.
Trong một nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên những người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái, thường phối hợp losartan với hydrochlorothiazide, nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có liên quan đến thuốc thường gặp nhất là hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi, và chóng mặt.
Sau khi đưa kali losartan & hydrochlorothiazide ra thị trường còn thấy thêm những tác dụng ngoại ý sau đây:
Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, chửng mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở và/hoặc phù mặt, môi, hồng và/hoặc lưỡi hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân được điều trị với losartan; một số những bệnh nhân này trước đây đã từng bị chứng phù mạch với những thuốc khác có chất ức chế ACE.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, mất cân bằng điện giải bao gồm giảm natri máu và giảm kali máu.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhức đầu, đau nửa đầu, dị cảm.
Rối loạn mắt: Chứng thấy sắc vàng, nhìn bị mờ thoáng qua.
Rối loạn tim: Tim đập nhanh, mạch nhanh.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều lượng, viêm mạch hoại tử (Viêm mạch) (Viêm mạch da).
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, xung huyết mũi, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy hô hấp (bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi).
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, kích ứng dạ dày, co thắt, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt.
Rối loạn hệ gan-mật: Viêm gan, vàng da (vàng da ứ mật trong gan).
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, ban xuất huyết (bao gồm ban xuất huyết henoch-schonlein), hoại tử độc tính lớp biểu bì, mày đay, đỏ da, mẫn cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, chuột rút, co cứng cơ, đau cơ, đầu khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu: Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận.
Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rối loạn cương dương, liệt dương.
Rối loạn tổng quát và tại chỗ: Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược.
Điều tra nghiên cứu: Những bất thường về chức năng gan.
“Hãy thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc này. ”
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.