1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Cefixime trihydrate USP tương đương Cefixime 200mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, crospovidone, povidone (PVP K-30), silic dioxyd dạng keo khan, magnesi stearate, HPMC 15cps, talc tinh chế, titan dioxide, diethyl phthalate, propylene glycol.
2. Công dụng (Chỉ định)
Cefixime được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, khi được gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn hô hấp.
– Viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn đường niệu (có biến chứng và không có biến chứng).
– Viêm niệu đạo do lậu.
– Sốt thương hàn.
3. Cách dùng – Liều dùng
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Sự hấp thu Cefixime không bị thay đổi đáng kể khi có thức ăn. Thời gian điều trị thường là 7 – 14 ngày.
Người lớn: Liều dùng là 200 – 400 mg/ngày, uống một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
Trẻ em: Liều dùng là 8 mg/ngày/kg thể trọng, uống một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
Tính an toàn và hiệu quả của Cefixime chưa được thiết lập ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Dạng bào chế viên nén 200mg không thích hợp dùng cho trẻ nhỏ.
Chưa có nghiên cứu nào thể hiện tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy không sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Nên giảm liều đối với các bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày.
– Quá liều
Không có kinh nghiệm về quá liều với Cefixime. Các tác dụng ngoại ý được thấy ở liều lên đến 2g Cefixime ở những người bình thường không khác biệt với số liệu đã thấy ở những bệnh nhân được điều trị với liều khuyến cáo. Rửa dạ dày có thể được bắt đầu khi quá liều. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm phân không loại được đáng kể lượng Cefixime.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.